So Sánh Lexus NX300 Và RX300 Chi Tiết? Nên Chọn Mua Mẫu Xe Nào?

Lexus là một cái tên quen thuộc không chỉ với những người yêu thích dòng xe sang mà còn là thương hiệu non trẻ về tuổi đời nhưng lại nhanh chóng chiếm được tình cảm của người tiêu dùng. Vì thế, dù là các mẫu xe trong cùng một hãng nhưng chúng vẫn thường được xem ra so sánh mỗi khi khách hàng có nhu cầu mua. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn so sánh Lexus NX300 và RX300 để thấy sự tương đồng và khác biệt giữa hai mẫu xe này. 

So sánh Lexus NX300 và RX300

Lexus là hãng xe hơi nổi tiếng của Nhật Bản, đây không phải đơn giản là một dòng xe hơi thông thường mà còn được nhắc đến như một biểu tượng của sự tinh túy, đỉnh cao công nghệ – khoa học hàng đầu thế giới. Có thể nói, chất lượng, công nghệ cùng các tính năng hiện đại đều được tích hợp trên những mẫu xe của hãng. 

So sánh Lexus NX300 và RX300
So sánh Lexus NX300 và RX300

Dưới đây là những thông tin so sánh Lexus NX300 và RX300 để bạn hiểu rõ hơn về thương hiệu xe hơi hạng sang này. Đồng thời có cái nhìn tổng quan hơn về 2 mẫu xe của Lexus đang được người tiêu dùng yêu thích nhất. 

So sánh về giá

Khi so sánh Lexus NX300 và RX300 về giá, ta có thể thấy cả 2 mẫu xe này có giá bán tầm trung. Phù hợp với phần lớn nhu cầu và điều kiện kinh tế của người dân Việt Nam. Cụ thể như sau:

Mẫu xe

Giá bán

Lexus NX300

2.560.000.000 đồng

Lexus RX300

3.180.000.000 đồng

Bảng giá trên đây chỉ là mức giá niêm yết của xe, giá Lexus NX300 và RX300 khi lăn bánh sẽ có sự thay đổi theo từng khu vực khác nhau. Thêm vào đó, mức giá khi mua xe tại các đại lý cũng có sự chênh lệch do cách chương trình khuyến mãi, ưu đãi thu hút khách hàng. Do đó, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với bên đại lý phân phối để được tư vấn và báo giá cụ thể. 

RX300 có mức giá cao hơn so với NX300
RX300 có mức giá cao hơn so với NX300

So sánh về các thông số kỹ thuật trên Lexus NX300 và RX300

Dưới đây những thông tin về thông số kỹ thuật cụ thể trên chiếc Lexus NX300 và RX300:

Thông số kỹ thuật

Lexus RX300

Lexus NX300

Số chỗ ngồi

05

Kiểu xe

Crossover

Xuất xứ

Nhập khẩu

Kích thước tổng thể DxRxC

4890 x 1895 x 1690 mm

4.630 x 1.845 x 1.645 mm

Chiều dài cơ sở

2790 mm

2660 mm

Không tải/toàn tải (kg)

1965 – 2070/ 2575

1798/2350

Động cơ

Xăng tăng áp 2.0L 4 xy lanh

8AR-FTS: L4 tăng áp 2,0L

Dung tích công tác

1,988 cc

1998 cc

Dung tích bình nhiên liệu

72L

60L

Loại nhiên liệu

Xăng

Công suất tối đa

233 mã lực tại 4800 – 5600 vòng/phút

235 mã lực tại 4.800 – 5.600 vòng/phút

Mô men xoắn cực đại

350 Nm tại 1.650 – 4.000 vòng/phút

Tăng tốc 0-100km/h

9.3 giây

_

Tốc độ tối đa

200km/h

Hộp số

Tự động 6 cấp

Hệ dẫn động

4 bánh toàn thời gian

Hệ thống treo

Tự động thích ứng (AVS)

Phanh trước/sau

Đĩa/đĩa

Tay lái trợ lực

Điện

Chế độ lái

Eco – Normal – Sport S – Sport S Plus – Customize

Cỡ lốp

235/55R20

So sánh Lexus NX300 và RX300 về ngoại thất

Sau khi đã nắm bắt được những thông số kỹ thuật, chúng ta sẽ cùng so sánh Lexus NX300 và RX300 về ngoại thất để xem sự khác biệt giữa 2 mẫu xe này. Nhìn chung cả Lexus NX300 và RX300 đều được đánh giá cao về thiết kế ngoại thất, chúng đều toát lên vẻ sang trọng, hiện đại của những mẫu xe sang đặc trưng của Lexus Nhật Bản.

So sánh Lexus NX300 và RX300 về ngoại thất
So sánh Lexus NX300 và RX300 về ngoại thất

Theo đó, Lexus RX300 có bộ khung gầm vừa phải, không quá đồ sộ khi có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.890 x 1.895 x 1.690mm. Phần đều xe ở phiên bản mới nhất có diện mạo cá tính và thể thao hơn. Trung tâm có sự góp mặt quen thuộc của bộ lưới tản nhiệt hình con suốt. Thay vì họa tiết thanh ngang mạ crom như trước thì Lexus đã đổi thành dạng vảy đen cực chất cho chiếc Lexus RX300. 

Nhìn sâu vào lớp kính đèn, 3 bóng LED với đáy đèn hình chữ L đặt liền kề tạo nên nết thiết kế sống động. Cùng với đó là dải đèn LED ban ngày hình chữ L đặt ở rìa đèn càng làm tôn lên sự nổi bật của RX300 khi di chuyển trên đường. 

Ngắm xe từ bên hông, khách hàng sẽ cảm thấy rất tâm đắc khi thấy các đường gân được in chìm quá sống động. Hai đường gân được nhấn nhá xuyên qua tay nắm cửa và đường còn lại nẹp vào sát thân xe. Mũi xe “chồm” về phía trước và hướng xuống dưới trong khi khung cửa sổ lại được đẩy lùi về sau. Khung kính trên RX300 được kéo dài về phía cánh lướt gió sau khiến cánh lướt gió như đang lơ lửng trên không trung. 

Tương ứng với thiết kế mạnh mẽ đó, Lexus trang bị cho RX300 bộ mâm 20 inch. Đi cùng là bộ gương chiếu hậu có khả năng gập – chỉnh, chống chói, sấy gương, tự đồng điều chỉnh khi lùi, nhớ vị trí cũng như tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. 

Lexus RX300 trông vô cùng thể thao và mạnh mẽ
Lexus RX300 trông vô cùng thể thao và mạnh mẽ

Tương tự như phần đầu và đuôi xe, RX300 cũng được định hình từ những nếp nhăn cá tính. Cân xứng 2 bên là cụm đèn hậu hai tầng với các bóng LEd hình chữ L ẩn sâu vào bên trong. Bên dưới đó là hai ống xả kép hình thang mạ crom sáng đi cùng với cản sau nhô cao đầy mạnh mẽ. 

Xét về ngoại hình ở Lexus NX300, mẫu xe không có nhiều khác biệt so với thế hệ cũ. Xe vẫn sở hữu vẻ ngoài điển trai cùng đường nét góc cạnh, sắc sảo trên toàn bộ xe. NX300 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.630 x 1.845 x 1.645mm. 

Do được định vị thuộc phân khúc cấp dưới của RX nên Lexus NX300 mang nhiều đường nét tương đồng với người anh em. Phần đầu xe gồm nhiều chi tiết toát lên nét đặc trưng của Lexus như bộ lưới tản nhiệt hình con suốt kết hợp với các thanh crom dài nằm ngang. 

NX300 sở hữu cụm đèn pha sắc cạnh cùng công nghệ LED cho cả đèn pha và cốt. Tích hợp bên trong là đèn LED chạy ban ngày sáng rực giúp xe thêm phần nổi bật. Đèn xi nhan của mẫu xe được đặt rời bên dưới đèn pha khá độc đáo. Thiết kế kiểu đèn báo rẽ dạng tia chính là chi tiết được nhiều khách hàng đánh giá cao về sự khác biệt khi so sánh Lexus NX300 và RX300. 

Tương tự như RX300, NX300 cũng sở hữu nhiều đường gân in rõ rệt nhằm nhấn mạnh sự trẻ trung, năng động trên chiếc Crossover gầm cao. Xe được trang bị bộ gương chiếu hậu độc lập có khả năng sấy gương, chỉnh điện, tự động cụp khi lùi. Đi theo đó là đường nhấn sâu ở thành cửa và dọc thân xe với bộ vành 18 inch dạng cánh quạt 5 chấu kép với 2 tone màu đen – trắng đẹp mắt. 

Ngoại thất của Lexus NX300 có nhiều nét tương đồng với RX300
Ngoại thất của Lexus NX300 có nhiều nét tương đồng với RX300

Nếu như phần thân xe mang tới cho bạn cảm giác mạnh mẽ và dứt khoát thì phía sau NX300 toát lên vẻ “bầu bĩnh” khác lạ. Cản sau được ốp một mảng nhựa màu đen dày cộm và được tích hợp với ông xả kép mạ crom hình chữ nhật đối xứng. Hai bên là cụng đèn LEd hình chữ L sáng rực. Phía trên cao của đuôi xe có sự góp mặt của cánh lướt gió và ăng ten vây cá mập quen thuộc. 

Lexus NX300 và RX300 về nội thất, tiện nghi có gì khác biệt

Với cấu trúc 5 chỗ ngồi linh hoạt, cả RX300 và NX300 đều mang đến cho khách hàng khoang cabin rộng rãi. Kèm theo đó là những trang bị nội thất hiện đại, sang trọng và đầy đủ tiện nghi nổi bật. 

Với RX300 2022, khoang lái của mẫu xe này không có gì đặc sắc so với các phiên bản trước. Bề mặt táp lô vẫn được bọc da cao cấp với những đường viền chỉ may tinh tế. Điểm nhấn chính là bảng điều khiển trung tâm với dàn nút cơ đặc trưng của thương hiệu Lexus. 

Trang bị nội thất và thiết bị tiện nghi trên chiếc Lexus RX300
Trang bị nội thất và thiết bị tiện nghi trên chiếc Lexus RX300

Màn hình giải trí phía trên góp phần vớt vát phần nào mặt công nghệ cho xe bởi các thao tác không phải là cảm ứng và là chỉnh tay. Đây là một điểm trừ cho một chiếc xe sang có giá hơn 3 tỷ đồng. RX300 theo đó được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da chỉnh điện, nhớ vị trí và sưởi ấm đa năng tương tự như NX300. 

Hàng ghế trước của xe mang đến cảm giác ngồi dễ chịu, thoải mái khi có thể chỉnh điện 10 hướng, nhớ 3 vị trí. Bên cạnh đó, chúng còn giúp hạn chế nóng lưng áp khi ngồi lâu nhờ tính năng làm mát ghế. 

Tại khoang hành khách, RX300 cho những trải nghiệm đáng tiền hơn với độ rộng rãi và cực kỳ dễ chịu. Ghế êm mông nhờ chất liệu Semi-aniline và dĩ nhiên các bạn có thể ngả lưng khi nghỉ bất kỳ lúc nào. 

Khoang hành lý RX300 ở mức vừa phải, dung tích tiêu chuẩn là 176 lít. Hàng ghế phía sau cho phép gập 40:60 thông với cốp giúp mở rộng diện tích khi cần. Thêm vào đó là tính năng đá cốp mà không cần dùng tay.

Mức tiện nghi trên RX300 không được đánh giá cao về độ mới mẻ hay nhiều công nghệ như những đối thủ khác, tuy nhiên chúng lại nổi bật hơn NX300. Cụ thể, trang bị đắt tiền nhất chính là màn hình LCD 12.3 inch và Mark Levinson gồm 12 loa. Chiếc xe có khả năng làm mát tốt nhờ điều hòa tự động 2 vùng, chức năng lọc bụi phấn hoa, điều khiển cửa gió thông minh, tự động thay đổi chế độ lấy gió.  

Với Lexus NX300, xe được tạo hình khoang lái cứng cáp, sang trọng với chất liệu da cao cấp làm vật liệu chủ đạo. NX300 sở hữu màn hình đa thông tin có kích thước nhỏ hơn RX300, cụ thể là 10.3 inch đặt nổi ở phần chính diện.

Ghế lái phía trước của Lexus NX300 có thể chỉnh điện 10 hướng cùng hệ thống hỗ trợ bơm hơi tựa lưng ghế. Ngay tại hàng ghế phụ cũng được hỗ trợ chỉnh điện 8 hướng nhưng không được sưởi hay làm mát tùy điều kiện thời tiết như hàng ghế trước.  

Trang bị nội thất và thiết bị tiện nghi trên chiếc Lexus NX300
Trang bị nội thất và thiết bị tiện nghi trên chiếc Lexus NX300

Chính giữa băng ghế phía sau có thêm tựa tay, thích hợp để sử dụng làm ngăn đựng cốc hoặc bạn có thể lập, gập tùy ý để có thêm chỗ ngồi. Dung tích khoang hành lý của NX300 cũng đạt mức tiêu chuẩn và khi bạn muốn có thêm không gian chứa đồ có thể gập hàng ghế thứ 2 lại. 

Với NX300 bạn có thể điều khiển hành trình, mở cốp, cửa sổ trời chỉnh điện thay phải chỉnh “cơm” như chiếc RX300. 

So sánh Lexus NX300 và RX300 về động cơ

Như đã đề cập trong bảng so sánh Lexus NX300 và RX300 về thông số kỹ thuật. Xe Lexus NX300 được trang bị động cơ 8AR-FTS: L4 tăng áp 2,0L giúp sản sinh công suất tối đa 235 mã lực tại dải tua 4.800 – 5.600 vòng/phút. Đi kèm với đó mô men xoắn cực đại 350Nm ở 1.650 – 4.000 vòng/phút. 

Còn với RX300, xe trang bị khối động cơ xăng tăng áp 2.0L cùng với bộ tăng áp đơn gồm 4 xy lanh cho công suất tối đa 233 mã lực tại 4.800 – 5.600 vòng/phút. Hệ thống mô men xoắn cực đại 350Nm tại 1.650 – 4.000 vòng/phút tương tự như NX300. 

So sánh Lexus NX300 và RX300 về động cơ
So sánh Lexus NX300 và RX300 về động cơ

Cả hai mẫu xe đều được trang bị hộp số 6 cấp, dù không đến mức giật cục nhưng trang bị này chưa thật sự tương xứng với công suất mà xe tạo được. Bù lại, nhờ hoạt động liên tục và không ngừng nghỉ của dẫn động 4 bánh toàn thời gian mà cả hai maaix xe vẫn hoạt động linh hoạt, không bị ì khi liên tục vào số hay đổi địa hình. 

Khả năng vận hành của RX300 và NX300

Cả Lexus RX300 và Lexus NX300 đều được trang bị 5 chế độ lái là Eco, Normal, Sport S, Sport S Plus, Customize. Với mỗi chế độ lái, tài xế hoàn toàn có thể làm chủ chiếc xe theo cách riêng của mình nhờ vào thuật toán thông minh mà hộp số 6 cấp thiết lập cho xe.

Leo lên chiếc RX300 hay NX300 các bạn sẽ đều muốn nghỉ ngơi ngay lập tức khi ngả lưng ở hàng ghế phía sau vì quá êm. Thêm vào đó, hệ thống treo tự động thích ứng – AVS kết hợp cùng lốp dày 235/55R20 đem tới độ êm ái tuyệt vời cho cả quá trình. 

Cả Lexus NX300 và RX300 đều cho khả năng vận hành êm ái
Cả Lexus NX300 và RX300 đều cho khả năng vận hành êm ái

Trang thiết bị an toàn

Để so sánh Lexus NX300 và RX300 về trang thiết bị an toàn một cách chi tiết nhất, các bạn có thể tham khảo thông qua bảng tổng hợp dưới đây:

Trang bị

Lexus RX300

Lexus NX300

Túi khí

10

8

Phanh đỗ điện tử

Chống bó cứng phanh

Hỗ trợ lực phanh 

Phân phối lực phanh điện tử 

Ổn định thân xe 

Kiểm soát lực bám đường 

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc 

Không

Hệ thống điều khiển hành trình  

Cảnh báo điểm mù

Cảnh báo có phương tiện cắt ngang khi lùi

Cảm biến khoảng cách trước và sau xe

Cảnh báo áp suất lốp 

Camera lùi

Móc ghế trẻ em ISOFIX

Không

Cảnh báo tiền va chạm

Không

Theo dõi làn đường – LTA

Không

Đèn pha được tự động thích ứng – AHS

Không

Nên mua Lexus NX 300 hay Lexus RX300?

Khi so sánh Lexus NX300 và Lexus RX300 ta đều thấy rằng, cả hai mẫu xe đều có những ưu điểm vượt trội và không ít những nhược điểm chưa thực sự nổi bật với dòng xe còn lại. Về trang thiết bị tiện nghi cũng như thiết kế, Lexus RX300 có vẻ mang tới ưu thế nổi bật hơn. Tuy nhiên khi xét về các yếu tố như giá thành, trang thiết bị an toàn và một số tính năng khác, thì Lexus NX300 lại có phần lấn lướt hơn.

Nên tới trực tiếp đại lý để trải nghiệm trước khi mua xe
Nên tới trực tiếp đại lý để trải nghiệm trước khi mua xe

Vậy nên, để giải đáp cho câu hỏi nên mua Lexus NX300 hay Lexus RX300 các bạn cần tập trung vào nhu cầu của bản thân. Nếu bạn thích một chiếc xe với ngoại hình khỏe khoắn, nổi bật cùng các tính năng hiện đại thì nên chọn Lexus RX300. Trường hợp bạn chỉ cần một chiếc xe để di chuyển nhưng cũng không kém phần sang trọng, lịch lãm mà giá thành lại rẻ hơn thì Lexus NX300 sẽ là ứng cử viên sáng giá. 

Nhìn chung, việc so sánh Lexus NX300 và RX300 trên đây chỉ mang tính chất tham khảo để giúp bạn có thể lựa được chiếc xe phù hợp hơn. Tuy nhiên, nếu bạn đang phân vân giữa hai mẫu xe này, hãy tới trực tiếp đại lý để tận mắt chiêm ngưỡng cũng như trải nghiệm cảm giác lái một cách chân thực hơn. 

The post So Sánh Lexus NX300 Và RX300 Chi Tiết? Nên Chọn Mua Mẫu Xe Nào? appeared first on thegioilexus.com.vn.


Nguồn: https://thegioilexus.com.vn/so-sanh-lexus-nx300-va-rx300-7076.html
Tác giả: Thu Hà

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Biển Báo Tốc Độ Gồm Những loại Nào Và Các Mức Phạt Khi Vi Phạm

Cách Dịch Biển Số Xe Đẹp Theo Phong Thủy Nhất Năm 2024

Biển Số Xe LD Là Gì? Những Thông Tin Liên Quan Đến Biển Số LD